- THÔNG BÁO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC 2021 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 và hướng dẫn học online
- Thông báo về việc nộp hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 hình thức trực tuyến
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH DIỆN ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2021
- THÔNG BÁO NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3732/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/10/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành : Xuất bản (Publication)
Mã ngành : 60 32 04 01
Chuyên ngành : Quản lý và biên tập xuất bản
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo Thạc sĩ Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học, có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có khả năng lãnh đạo và quản lý, giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc lĩnh vực xuất bản nói riêng và lĩnh vực truyền thông nói chung; có khả năng nghiên cứu khoa học, tiếp tục học tập ở bậc cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:Sau khóa học, học viên sẽ có được các tri thức và năng lực cụ thể sau:
- Về tri thức:
+ Hiểu sâu hơn các vấn đề lý luận về lãnh đạo, quản lý và nghiệp vụ xuất bản; biết vận dụng thành thạo các tri thức, lý luận chung vào lĩnh vực xuất bản cụ thể đang công tác, thực hiện một cách chuyên nghiệp các nhiệm vụ quản lý xuất bản và biên tập xuất bản.
+ Có tri thức lý luận và thực tiễn để tham gia các công trình nghiên cứu khoa học, tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách trong lãnh đạo, quản lý lĩnh vực xuất bản.
- Về kỹ năng:
+ Có khả năng lãnh đạo, quản lý và giải quyết đúng đắn những vấn đề thực tế đặt ra trong đời sống sự nghiệp xuất bản.
+ Có khả năng phân tích, đánh giá và phát hiện nhu cầu của độc giả về những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội để tổ chức bản thảo, xuất bản đáp ứng nhu cầu đó, phục vụ sự nghiệp đổi mới đất nước.
- Về thái độ: Có thái độ kiên quyết, dũng cảm trong cuộc đấu tranh bảo vệ đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam, chống lại những âm mưu và hành động phá hoại trong lĩnh vực văn hóa - tư tưởng; có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, tôn trọng các quy định, quy tắc trong ngành Xuất bản, tuân thủ nghiêm túc đạo đức nghề nghiệp.
1.3. Vị trí công tác sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác ở các vị trí biên tập viên, phóng viên, giảng viên, chuyên viên tại:
- Các cơ quan xuất bản, in, phát hành sách báo;
- Cơ quan báo chí truyền thông và văn hóa nghệ thuật;
- Các cơ quan nghiên cứu về báo chí, xuất bản;
- Giảng dạy tại các viện, trường đại học, cao đẳng trung học chuyên nghiệp thuộc các lĩnh vực trên.
2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản phải thoả mãn các điều kiện sau:
2.1. Điều kiện về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Xuất bản;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Kinh doanh xuất bản phẩm, Phát hành… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Xuất bản do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Cơ sở lý luận xuất bản (4 tín chỉ)
2. Tổ chức bản thảo (3 tín chỉ)
3. Biên tập bản thảo (3 tín chỉ)
4. Quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (3 tín chỉ)
5. Biên tập ngôn ngữ văn bản (3 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Xuất bản do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Cơ sở lý luận xuất bản (4 tín chỉ)
2. Tổ chức bản thảo (3 tín chỉ)
3. Biên tập bản thảo (3 tín chỉ)
4. Trình bày minh họa sách (3 tín chỉ)
5. Biên tập ngôn ngữ văn bản (3 tín chỉ)
6. Quản lý nhà nước về xuất bản (3 tín chỉ)
7. Lịch sử xuất bản sách (3 tín chỉ)
8. Xuất bản sách điện tử (3 tín chỉ)
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Xuất bản loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Xuất bản phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
2.3.Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
2.5. Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Môn thi tuyển sinh
Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :
- Môn chủ chốt ngành: Cơ sở lý luận xuất bản
- Môn chuyên ngành: Nghiệp vụ biên tập - xuất bản
- Môn Ngoại ngữ.
Miễn thi Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Đại học Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anh trình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
4. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
- Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
5. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ thời lượng |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
5.1. Khối kiến thức chung |
14 |
|
|
|
||
1 |
CHTM01001 |
Triết học |
4,0 |
3,5 |
0,5 |
|
2 |
CHTG01002 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
CHCT01003 |
Chính trị học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
4 |
CHNN01004 |
Ngoại ngữ |
6,0 |
5,0 |
1,0 |
|
5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
9 |
|
|
|
||
5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc |
6 |
|
|
|
||
5 |
CHPT02015 |
An ninh truyền thông |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
6 |
CHXB02001 |
Những vấn đề lý luận và thực tiễn của xuất bản hiện đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
7 |
CHBC02012 |
Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông đương đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn |
3/9 |
|
|
|
||
8 |
CHTT03002 |
Cơ sở lý luận công tác tư tưởng |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
9 |
CHTT02002 |
Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo, quản lý |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
10 |
CHXB02002 |
Xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.3. Khối kiến thức chuyên ngành |
22 |
|
|
|
||
5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc |
16 |
|
|
|
||
11 |
CHXB03001 |
Lý luận biên tập xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
12 |
CHXB03002 |
Lãnh đạo, quản lý hoạt động xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
13 |
CHXB03003 |
Chuẩn hoá tiếng Việt trong xuất bản |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
|
14 |
CHXB03004 |
Kinh tế học xuất bản |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
|
15 |
CHXB03005 |
Xuất bản sách lý luận chính trị trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
16 |
CHXB03006 |
Xuất bản điện tử và quản lý xuất bản điện tử |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.3.2. Chuyên ngành tự chọn |
6/12 |
|
|
|
||
17 |
CHXB03007 |
Quản lý kinh tế xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
18 |
CHXB03008 |
Xuất bản sách văn học trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
19 |
CHXB03009 |
Quản lý nhà nước về xuất bản sách giáo dục |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
20 |
CHXB03010 |
Nghiên cứu thị trường xuất bản phẩm |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.4. Luận văn/sản phẩm tốt nghiệp |
15 |
|
|
|
||
Tổng |
60 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3732/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/10/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành : Xuất bản (Publication)
Mã ngành : 60 32 04 01
Chuyên ngành : Quản lý và biên tập xuất bản
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo Thạc sĩ Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học, có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có khả năng lãnh đạo và quản lý, giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc lĩnh vực xuất bản nói riêng và lĩnh vực truyền thông nói chung.
1.2. Mục tiêu cụ thể:Sau khóa học, học viên sẽ có được các tri thức và năng lực cụ thể sau:
- Về tri thức: Hiểu sâu hơn các vấn đề lý luận về lãnh đạo, quản lý và nghiệp vụ xuất bản; biết vận dụng thành thạo các tri thức, lý luận chung vào lĩnh vực xuất bản cụ thể đang công tác, thực hiện một cách chuyên nghiệp các nhiệm vụ quản lý xuất bản và biên tập xuất bản.
- Về kỹ năng:
+ Có khả năng lãnh đạo, quản lý và giải quyết đúng đắn những vấn đề thực tế đặt ra trong đời sống sự nghiệp xuất bản.
+ Có khả năng phân tích, đánh giá và phát hiện nhu cầu của độc giả về những vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội để tổ chức bản thảo, xuất bản đáp ứng nhu cầu đó, phục vụ sự nghiệp đổi mới đất nước.
- Về thái độ: Có thái độ kiên quyết, dũng cảm trong cuộc đấu tranh bảo vệ đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam, chống lại những âm mưu và hành động phá hoại trong lĩnh vực văn hóa - tư tưởng; có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, tôn trọng các quy định, quy tắc trong ngành Xuất bản, tuân thủ nghiêm túc đạo đức nghề nghiệp.
1.3. Vị trí công tác sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp có thể công tác ở các vị trí biên tập viên, phóng viên, giảng viên, chuyên viên tại:
- Các cơ quan xuất bản, in, phát hành sách báo;
- Cơ quan báo chí truyền thông và văn hóa nghệ thuật;
- Các cơ quan nghiên cứu về báo chí, xuất bản;
- Giảng dạy tại các viện, trường đại học, cao đẳng trung học chuyên nghiệp thuộc các lĩnh vực trên.
2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản phải thoả mãn các điều kiện sau:
2.1. Điều kiện về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Xuất bản;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Kinh doanh xuất bản phẩm, Phát hành… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Xuất bản do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Cơ sở lý luận xuất bản (4 tín chỉ)
2. Tổ chức bản thảo (3 tín chỉ)
3. Biên tập bản thảo (3 tín chỉ)
4. Quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản (3 tín chỉ)
5. Biên tập ngôn ngữ văn bản (3 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Xuất bản do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Cơ sở lý luận xuất bản (4 tín chỉ)
2. Tổ chức bản thảo (3 tín chỉ)
3. Biên tập bản thảo (3 tín chỉ)
4. Trình bày minh họa sách (3 tín chỉ)
5. Biên tập ngôn ngữ văn bản (3 tín chỉ)
6. Quản lý nhà nước về xuất bản (3 tín chỉ)
7. Lịch sử xuất bản sách (3 tín chỉ)
8. Xuất bản sách điện tử (3 tín chỉ)
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Xuất bản loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Xuất bản phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
2.3.Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
2.5. Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Môn thi tuyển sinh
Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :
- Môn chủ chốt ngành: Cơ sở lý luận xuất bản
- Môn chuyên ngành: Nghiệp vụ biên tập - xuất bản
- Môn Ngoại ngữ.
Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Đại học Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anh trình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
4. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp,được cấp bằng thạc sĩ Xuất bản, chuyên ngành Quản lý và biên tập xuất bản nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
- Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
5. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ thời lượng |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
5.1. Khối kiến thức chung |
14 |
|
|
|
||
1 |
CHTM01001 |
Triết học |
4,0 |
3,5 |
0,5 |
|
2 |
CHTG01002 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
CHCT01003 |
Chính trị học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
4 |
CHNN01004 |
Ngoại ngữ |
6,0 |
5,0 |
1,0 |
|
5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
9 |
|
|
|
||
5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc |
6 |
|
|
|
||
5 |
CHPT02015 |
An ninh truyền thông |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
6 |
CHXB02001 |
Những vấn đề lý luận và thực tiễn của xuất bản hiện đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
7 |
CHBC02012 |
Lý luận và thực tiễn báo chí truyền thông đương đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn |
3/9 |
|
|
|
||
8 |
CHXB02003 |
Ngôn ngữ truyền thông |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
9 |
CHXB02004 |
Lãnh đạo và quản lý lĩnh vực văn hóa |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
10 |
CHXB02005 |
Điều tra xã hội học trong hoạt động xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.3. Khối kiến thức chuyên ngành |
22 |
|
|
|
||
5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc |
16 |
|
|
|
||
11 |
CHXB03001 |
Lý luận biên tập xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
12 |
CHXB03002 |
Lãnh đạo, quản lý hoạt động xuất bản |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
13 |
CHXB03003 |
Chuẩn hoá tiếng Việt trong xuất bản |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
|
14 |
CHXB03004 |
Kinh tế học xuất bản |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
|
15 |
CHXB03005 |
Xuất bản sách lý luận chính trị trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
16 |
CHXB03006 |
Xuất bản điện tử và quản lý xuất bản điện tử |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.3.2. Chuyên ngành tự chọn |
6/12 |
|
|
|
||
17 |
CHXB03011 |
Xuất bản sách khoa học kỹ thuật ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
18 |
CHXB03012 |
Xuất bản sách giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
19 |
CHXB03013 |
Xuất bản sách dịch trong thời kỳ hội nhập |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
20 |
CHXB03014 |
Biên tập sách từ điển và bách khoa thư ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.4. Luận văn/sản phẩm tốt nghiệp |
15 |
|
|
|
||
Tổng |
60 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam