- THÔNG BÁO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC 2021 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 và hướng dẫn học online
- Thông báo về việc nộp hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 hình thức trực tuyến
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH DIỆN ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2021
- THÔNG BÁO NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3037/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/9/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành đào tạo : Triết học
Chuyên ngành : Chủ nghĩa xã hội khoa học
Trình độ đào tạo : Đại học thứ hai
Mã số : 52 22 03 01
Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo trình độ đại học cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học, có năng lực tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và có khả năng phát triển lên trình độ cao hơn về lĩnh vực chuyên môn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức
+ Được trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đồng thời am hiểu rộng các khoa học xã hội và nhân văn.
+ Có tri thức chuyên sâu về giảng dạy Chủ nghĩa xã hội khoa học, có phương pháp tư duy khoa học, có năng lực vận dụng các kiến thức đã học vào công tác chuyên môn, đủ khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy và trực tiếp tham gia giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc chuyên môn đào tạo.
+ Có kiến thức, năng lực và phương pháp đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch, đi ngược lợi ích dân tộc, đối lập với hệ tư tưởng Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
-Về kỹ năng
+ Có kỹ năng sư phạm, kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm và tình huống lãnh đạo, quản lý các cấp.
+ Có năng lực độc lập nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn trong giảng dạy môn Chủ nghĩa xã hội khoa học.
+ Có nhãn quan chính trị nhạy bén, năng lực nắm bắt, phân tích, đánh giá và chủ động xử lý có hiệu quả các vấn đề thực tiễn trong công tác giảng dạy.
+ Có khả năng tham mưu, đề xuất, tư vấn cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp hoạch định chủ trương, chính sách và tổ chức thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn.
- Về phẩm chất chính trị, đạo đức:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có lòng yêu nước nồng nàn, trung thành với lý tưởng, mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội của dân tộc .
+ Có đạo đức của người cán bộ cách mạng: cần, kiệm, liêm, chính, chính, chí công vô tư, trung thực. Có phẩm chất đạo đức của nhà giáo chân chính, có lối sống trong sáng, khiêm tốn, giản dị, gần gũi quần chúng, lời nói đi đôi với việc làm, có ý thức tổ chức, kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lòng yêu nghề nghiệp.
- Các vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp:
+ Giảng dạy môn CNXH KH, môn đường lối cách mạng Việt Nam, Các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin và môn chính trị học nói chung cho các trường đại học, cao đẳng và trung cấp.
+ Giảng dạy môn giáo dục công dân tại các trường PTTH.
+ Giảng dạy môn CNXHKH ở hệ thống các trường Chính trị, trung tâm giáo dục chính trị của các tỉnh thành và các địa phương trong cả nước.
+ Nghiên cứu tại các viện nghiên cứu chính trị, triết học, CNXH KH.
+ Công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng từ cấp trung ương tới địa phương trong hệ thống chính trị (hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, tuyên giáo, Đảng ủy, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ…).
- Trình độ ngoại ngữ:
Người học tốt nghiệp từ năm 2017 trở đi đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 450 điểm TOEIC hoặc 470 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).
- Trình độ Tin học:
Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học văn phòng trình độ A, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
2. Thời gian đào tạo: 2 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 65 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh:
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính đều có thể dự thi vào ngành Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp đại học;
- Có đủ sức khỏe sức khỏe để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TTLB ngày 18-8-1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26-6-2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai; Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
6. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
7. Nội dung chương trình:
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ |
Học phần tiên quyết |
Phân kỳ |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||||||
7.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
|
|
|
|
||
1 |
TM01011 |
Triết học Mác-Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
2 |
KT01011 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
3 |
CN01011 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
4 |
LS01002 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
5 |
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
55 |
|
|
|
|
||
7.2. Kiến thức cơ sở ngành |
10 |
|
|
|
|
||
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||
6 |
CN01003 |
Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân quốc tế |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
7 |
CN02043 |
Lịch sử tư tưởng xã hội chủ nghĩa |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
8 |
CN02051 |
Lịch sử tư tưởng Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
Tự chọn |
4/9 |
|
|
|
|
||
9 |
TT01002 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
10 |
TG01005 |
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
11 |
TM01005 |
Mỹ học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
12 |
TM01007 |
Lôgíc hình thức |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
Kiến thức chuyên ngành |
35 |
|
|
|
|
||
Bắt buộc |
29 |
|
|
|
|
||
13 |
CN03053 |
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
1 |
14 |
CN03420 |
Lý luận về hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
15 |
CN03055 |
Cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực chính trị |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
16 |
CN03056 |
Cách mạng XHCN trên lĩnh vực văn hóa – xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03055 |
3 |
17 |
CN03057 |
Lý luận dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 CN03420 |
3 |
18 |
CN03058 |
Lý luận Tôn giáo và chính sách tôn giáo ở Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 CN03420 |
3 |
19 |
CN03059 |
Lý luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 CN03420 |
3 |
20 |
CN03060 |
Tác phẩm C. Mác & Ph.Ăngghen về CNXHKH |
4.0 |
3.0 |
1.0 |
CN03053 |
2 |
21 |
CN03061 |
Tác phẩm V.I Lênin về chủ nghĩa xã hội khoa học |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
CN03053 CN03060 |
3 |
22 |
CN03062 |
Tác phẩm Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội khoa học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03060 |
3 |
23 |
CN03063 |
Phương pháp giảng dạy CNXHKH |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
24 |
CN03064 |
Thực hành giảng dạy CNXHKH |
3.0 |
1.0 |
2.0 |
CN03063 |
3 |
Tự chọn |
6/12 |
|
|
|
|
||
25 |
CN03065 |
Lý luận về thời đại ngày nay và phong trào cách mạng thế giới |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
26 |
CN03066 |
Lý luận nghiệp vụ công tác dân vận |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
27 |
CN03426 |
Phê phán các trào lưu xã hội phi Mác-xít |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
28 |
CN03068 |
Nguồn lực con người trong cách mạng XHCN |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
29 |
CN03070 |
Lý luận gia đình, Bình đẳng giới và Xây dựng gia đình ở Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
30 |
CN03067 |
Lý luận liên minh giai cấp của GCCN trong cách mạng XHCN |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
2 |
31 |
CN03074 |
Thực tập nghề nghiệp |
3.0 |
0.5 |
2.5 |
|
4 |
32 |
CN04002 |
Khóa luận |
7.0 |
0.5 |
6.5 |
|
4 |
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
7.0 |
|
|
|
4 |
||
33 |
CN03075 |
Toàn cầu hóa với chủ nghĩa xã hội |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
CN03053 |
4 |
34 |
CN03076 |
Cách mạng XHCN trên lĩnh vực kinh tế - xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
4 |
35 |
CN03077 |
Chủ nghĩa xã hội hiện thực: khủng hoảng, đổi mới và triển vọng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
CN03053 |
4 |
Tổng số |
65 |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam