Trang chủ    Giới thiệu    CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO    ĐẠI HỌC VĂN BẰNG 2    Chính sách công    Chuyên ngành chính sách công

Chuyên ngành chính sách công

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

  HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/9/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)

 

Ngành đào tạo:        Chính trị học

Chuyên ngành:        Chính sách công

Trình độ đào tạo:     Đại học thứ hai

Mã số:                      52310201

Loại hình đào tạo:    Chính quy tập trung

 

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu chung

           Đào tạo cử nhân chuyên ngành Chính sách công, có lập trường chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, nắm vững kiến thức chuyên môn về hoạch định, phân tích, thẩm định chính sách công.

            Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc trong các tổ chức, cơ quan thuộc hệ thống chính trị các cấp, trong các tổ chức xã hội, doanh nghiệp; có khả năng tham mưu, tư vấn hoạch định, đánh giá, phản biện, tổ chức thực hiện và tuyên truyền chính sách; có khả năng nghiên cứu và giảng dạy Khoa học Chính sách công; có cơ hội học tập bậc sau đại học ngành Chính trị học trong và ngoài nước.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Kiến thức:

Nắm vững kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

Có kiến thức tổng hợp về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học chính trị, nhất là kiến thức về hoạch định, phân tích, thẩm định chính sách công;

Nắm vững kiến thức cơ bản và phương pháp nghiên cứu khoa học Chính sách công.

- Kỹ năng:

Người học khi tốt nghiệp, bước đầu có những năng lực cơ bản sau:

Hiểu rõ các bước trong quy trình, những nhân tố tác động đến quá trình chính sách công.

Có khả năng phân tích vai trò của các chủ thể chính sách công;

            Có khả năng tư vấn, tham mưu về hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách công; có kỹ năng đánh giá và phản biện chính sách công một cách khoa học, cụ thể;

Có khả năng sử dụng các công cụ chính sách trong quản lý xã hội, nhất là quản lý kinh tế, quản lý nhà nước;

Có điều kiện rèn luyện và phát triển kỹ năng tư duy, kỹ năng phân tích chính trị, phân tích chi phí - lợi ích trong quá trình chính sách công;

Có khả năng đề xuất sáng kiến trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan Đảng và Nhà nước.

Có khả năng nghiên cứu và giảng dạy khoa học Chính sách công

- Phẩm chất chính trị và đạo đức lối sống:

            Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.

Tích cực tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

          Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Trung thực, thẳng thắn, khiêm tốn, giản dị. Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công tác, say mê nghề nghiệp.

- Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:

           Cán bộ tham mưu, tư vấn chính sách trong các tổ chức, cơ quan thuộc hệ thống chính trị từ Trung ương đến địa phương; các doanh nghiệp; các tổ chức kinh tế - xã hội.

Nghiên cứu viên ở các viện nghiên cứu chính trị, chính sách

- Trình độ ngoại ngữ

Người học tốt nghiệp từ 2017 trở đi đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).

            - Trình độ Tin học

Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học văn phòng trình độ A, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.

2. Thời gian đào tạo: 2 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá:

Chương trình đào tạo toàn khoá gồm 68 tín chỉ.

4. Đối tượng tuyển sinh:

Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính đều có thể dự thi vào ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công nếu có đủ các điều kiện sau:

- Đã tốt nghiệp đại học;

           - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TTLB ngày 18-8-1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học.

Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

            Thực hiện theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26-6-2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai; Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).

6. Thang điểm:

            Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

          Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).

7. Nội dung chương trình

TT

học phần

Học phần

Số tín chỉ

Phân bổ

Học phần tiên quyết

Phân kỳ

Lý thuyết

Thực hành

I. Chủ nghĩa Mác-Lênin,  Tư tưởng Hồ Chí Minh

10

 

 

 

 

1

TM01011

Triết học Mác - Lênin

2.0

1.5

0.5

 

1

2

KT01011

Kinh tế chính trị Mác - Lênin

2.0

1.5

0.5

 

1

3

CN01011

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2.0

1.5

0.5

 

2

4

LS01002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

2.0

1.5

0.5

 

3

5

TH01001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2.0

1.5

0.5

 

3

II. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

58

 

 

 

 

II.1 Kiến thức cơ sở ngành

15

 

 

 

 

Bắt buộc

9

 

 

 

 

6

NP02014

Khoa học quản lý

3.0

2.0

1.0

 

1

7

TT02001

Nghệ thuật phát biểu miệng

3.0

2.0

1.0

 

1

8

CT02059

Khoa học chính sách công

3.0

2.0

1.0

 

1

Tự chọn

6/24

 

 

 

 

9

CN02050

Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân quốc tế

3.0

2.0

1.0

 

2

10

TH02051

Lịch sử tư tưởng Hồ Chí Minh

3.0

2.0

1.0

 

2

11

NP02002

Lịch sử xây dựng chính quyền nhà nước Việt Nam

3.0

2.0

1.0

 

2

12

TT02353

Lý thuyết truyền thông và vận động

3.0

2.0

1.0

 

2

13

CT02054

Thể chế chính trị thế giới đương đại

3.0

2.0

1.0

 

2

14

TG02005

Tâm lý học lãnh đạo, quản lý

3.0

2.0

1.0

 

2

15

CN02052

Lịch sử tư tưởng Việt Nam

3.0

2.0

1.0

 

2

16

TH02055

Phương pháp cách mạng và phong cách Hồ Chí Minh

3.0

2.0

1.0

 

2

II.2. Kiến thức chuyên ngành

29

 

 

 

 

Bắt buộc

23

 

 

 

 

17

CT03062

Lịch sử tư tưởng chính trị

3.0

2.5

0.5

 

1

18

CT02053

Quyền lực chính trị và cầm quyền

3.0

2.5

0.5

 

2

19

CT03063

Chính trị học phát triển

2.0

1.5

0.5

 

2

20

CT02055

Hệ thống chính trị với quản lý xã hội

2.0

1.5

0.5

 

1

21

CT02061

Chính trị quốc tế đương đại

2.0

1.5

0.5

 

2

22

CT03068

Kỹ năng lãnh đạo, quản lý

2.0

1.0

1.0

 

2

23

CT03071

Nghiệp vụ hành chính văn phòng

2.0

1.0

1.0

 

3

24

CT03021

Hoạch định chính sách

2.0

1.5

0.5

 

1

25

CT03022

Thực thi chính sách

2.0

1.5

0.5

CT03021

2

26

CT03023

Phân tích chính sách

3.0

2.5

0.5

CT03022

3

Tự chọn

6/26

 

 

 

 

27

CT03024

Tham nhũng và phòng chống tham nhũng chính sách

2.0

1.5

0.5

 

3

28

CT03080

Kỹ năng điều tra xã hội học chính trị

2.0

1.0

1.0

CT02053

3

29

CT03032

Chính sách xã hội

2.0

1.5

0.5

CT02055

3

30

CT03026

Chính sách kinh tế

2.0

1.5

0.5

 

3

31

CT03028

Chính sách văn hóa

2.0

1.5

0.5

 

3

32

CT03029

Chính sách môi trường

2.0

1.5

0.5

 

3

33

CT03020

Quản lý công

2.0

1.5

0.5

 

3

34

CT03077

Kỹ năng giao tiếp chính trị

2.0

1.0

1.0

 

3

35

CT03070

Kỹ năng xử lý điểm nóng chính trị - xã hội

2.0

1.0

1.0

 

3

36

CT03019

Hệ thống chính trị và quá trình chính sách

2.0

1.5

0.5

 

3

37

CT03025

Chính sách đô thị

2.0

1.5

0.5

 

3

38

CT03031

Công nghệ vận động hành lang

2.0

1.5

0.5

 

3

39

CT03035

Chính sách tài chính công

2.0

1.5

0.5

 

3

II.3. Kiến thức bổ trợ

4

 

 

 

 

40

ĐC01007

Thống kê và xử lý dữ liệu

2.0

1.5

0.5

 

2

41

CT03030

Phương pháp nghiên cứu khoa học Chính sách công

2.0

1.5

0.5

 

2

II.4.

CT03037

Thực tập nghề nghiệp

3.0

0.5

2.5

 

4

II.5.

CT04011

Khóa luận

7.0

0.5

6.5

 

4

Các học phần thay thế khóa luận lốt nghiệp

7.0

 

 

 

4

42

CT03081

Chính trị học Việt Nam

2.0

1.5

0.5

 

4

43

CT03088

Chính sách đối ngoại

2.0

1.5

0.5

 

4

44

CT03038

Truyền thông đại chúng với quy trình chính sách công

3.0

2.5

0.5

 

4

Tổng

68

 

 

 

 

 

CÁC TIN KHÁC


    Trang chủ    |     Giới thiệu      |     Tuyển Sinh       |     Tra cứu điểm thi       |      Hỏi đáp     |       Liên hệ